Thuế vãng lai là một loại thuế giá trị gia tăng được áp dụng cho các hoạt động kinh doanh được thực hiện tại địa phương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Loại thuế này được thu bởi cơ quan thuế của địa phương nơi các hoạt động đó xảy ra. Mức thuế vãng lai thường dao động từ 1% đến 2% trên tổng doanh thu của các hoạt động như bán hàng ngoại tỉnh, thi công xây dựng, lắp đặt, và chuyển nhượng bất động sản. Kể từ năm 2015, doanh thu vãng lai dưới 1 tỷ đồng sẽ được miễn thuế, tuy nhiên, quy định này không áp dụng cho hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
Đối tượng phải kê khai và nộp thuế vãng lai được quy định theo Điều 2, Khoản 1, Điểm a của Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015, sửa đổi, bổ sung Điều 11 của Thông tư 119/2014/TT-BTC như sau:
Các doanh nghiệp hoặc cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh, xây dựng, lắp đặt hoặc bán hàng tại địa phương khác với nơi đặt trụ sở chính, nếu tổng doanh thu bao gồm thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên hoặc có hoạt động chuyển nhượng bất động sản, sẽ phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế tại địa phương nơi các hoạt động này diễn ra. Trường hợp doanh nghiệp không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương khác, thì vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thuế tại nơi có hoạt động.
Cục trưởng Cục thuế địa phương sẽ quyết định về việc kê khai thuế dựa trên tình hình thực tế trên địa bàn quản lý.
Cụ thể, các đối tượng phải nộp thuế vãng lai bao gồm:
Theo quy định tại Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015, đã được sửa đổi và bổ sung theo Thông tư 119/2014/TT-BTC, cách tính thuế vãng lai được quy định như sau:
Đối với các hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai hoặc chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh, người nộp thuế cần khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ cụ thể: 2% đối với hàng hóa chịu thuế suất GTGT 10% và 1% đối với hàng hóa chịu thuế suất GTGT 5%, tính trên doanh thu hàng hóa chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Cụ thể:
Hồ sơ khai thuế GTGT vãng lai phải được nộp theo từng lần phát sinh doanh thu. Nếu có nhiều lần phát sinh trong tháng, người nộp thuế có thể đăng ký với Chi cục thuế để chuyển sang hình thức khai thuế theo tháng.
Sau khi hoàn tất hạch toán chi tiết kế toán, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ để khai thuế vãng lai và nộp cho cơ quan thuế. Hồ sơ khai thuế vãng lai bao gồm:
Trình tự khai thuế vãng lai qua mạng được thực hiện như sau:
Bước 1: Kế toán thực hiện khai thuế GTGT vãng lai tại nơi phát sinh hoạt động. Sử dụng phần mềm HTKK để hoàn thành tờ khai (Mẫu 05/GTGT), sau đó xuất file XML để nộp qua mạng tại các website: http://kekhaithue.gdt.gov.vn hoặc http://nhantokhai.gdt.gov.vn.
Bước 2: Kế toán thực hiện khai thuế tại trụ sở chính bằng cách tiếp tục sử dụng phần mềm HTKK.
Lưu ý: Thời hạn nộp thuế vãng lai là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh doanh thu. Nếu doanh nghiệp không thực hiện hạch toán thuế vãng lai đúng cách, sẽ bị xử phạt theo quy định pháp luật. Mức phạt cho vi phạm hành chính về thuế được quy định trong Nghị định số 125/2020/NĐ-CP.
Để thực hiện hạch toán thuế vãng lai, kế toán cần thực hiện theo 4 bước chính sau:
Bước 1: Xác định tổng doanh thu vãng lai
Doanh thu vãng lai là khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động kinh doanh được thực hiện tại địa phương khác với nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
Bước 2: Xác định thuế suất của thuế vãng lai
Theo quy định tại khoản 6, Điều 10, Chương II Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011, thuế suất thuế GTGT vãng lai được tính như sau:
Bước 3: Tính thuế vãng lai
Công thức tính thuế vãng lai là:
Thuế vãng lai = Doanh thu vãng lai x Thuế suất thuế vãng lai.
Bước 4: Hạch toán thuế vãng lai vào sổ sách kế toán
Kế toán ghi chép thuế vãng lai vào sổ sách kế toán thông qua Tài khoản 33319 – Thuế giá trị gia tăng vãng lai.
Bước 1: Hạch toán hóa đơn xuất công trình hoàn thành
Bước 2: Hạch toán thuế GTGT vãng lai dựa trên tờ khai (Mẫu số 05/GTGT)
Khi nộp thuế vãng lai, thực hiện hạch toán như sau:
Lưu ý: Bạn có thể quan tâm thêm đến các vấn đề liên quan như hóa đơn điện tử và báo giá hóa đơn điện tử.
Các trường hợp được miễn thuế vãng lai
Các trường hợp được miễn thuế vãng lai bao gồm:
Tóm lại, thuế vãng lai là một phần thiết yếu trong việc quản lý thuế cho các hoạt động kinh doanh phát sinh ở địa phương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hiểu rõ về thuế vãng lai và các quy định liên quan giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng luật và quản lý tài chính hiệu quả hơn. Hy vọng bài viết đã giúp bạn có cái nhìn rõ hơn về thuế vãng lai và cách thức áp dụng nó trong thực tiễn.
Liên hệ
Vui lòng điền đầy đủ thông tin dưới này
Hotline