Hạch toán thuế chống bán phá giá

0985 949 207
ko_flag ko_flag
globaltax247@gmail.com

Tin tức

Hạch toán thuế chống bán phá giá

1. Thuế chống bán phá giá là gì?

Thuế chống bán phá giá là thuế nhập khẩu bổ sung áp dụng khi hàng hóa bán phá giá gây thiệt hại cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn chặn sự phát triển của ngành sản xuất nội địa.

Thuế chống bán phá giá thường vi phạm nguyên tắc của WTO về ràng buộc thuế suất và không phân biệt đối xử. Do đó, các nước coi đây là biện pháp tạm thời để giảm thiểu tác động tiêu cực của hàng nhập khẩu phá giá. Tại Việt Nam, Bộ Công thương ban hành và áp dụng thuế này cho từng mặt hàng, thị trường và giai đoạn cụ thể.

2. Thuế chống bán phá giá hạch toán như thế nào?

Thuế chống bán phá giá là loại thuế nhập khẩu bổ sung, và được ghi nhận như sau:

Thuế chống bán phá giá hạch toán như thế nào?

Khi nhập khẩu hàng hóa, vật tư:

  • Nợ TK 152, 156… (giá có thuế nhập khẩu và thuế chống bán phá giá)
  • Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu và thuế chống bán phá giá)
  • Có TK 111, 112, 331…

Ví dụ: Công ty XYZ nhập khẩu hàng hóa trị giá 1.000.000.000 VND. Thuế nhập khẩu và thuế chống bán phá giá tổng cộng 100.000.000 VND.

Ghi nhận hàng hóa và thuế như sau:

  • Nợ TK 152: 1.000.000.000 VND
  • Nợ TK 3333: 100.000.000 VND

Thanh toán cho nhà cung cấp:

  • Có TK 111/112/331: 1.100.000.000 VND

Khi nộp thuế chống bán phá giá và thuế nhập khẩu vào NSNN:

  • Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu – tiểu mục 1901)
  • Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (tiểu mục 1951)
  • Có TK 111, 112

Ví dụ: Công ty ABC vừa nộp thuế chống bán phá giá và thuế nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước tổng cộng 50.000.000 VND. Trong đó, thuế nhập khẩu là 30.000.000 VND và thuế chống bán phá giá là 20.000.000 VND.

Ghi nhận thuế phải nộp như sau:

  • Nợ TK 3333 – Tiểu mục 1901 (Thuế nhập khẩu): 30.000.000 VND
  • Nợ TK 3333 – Tiểu mục 1951 (Thuế chống bán phá giá): 20.000.000 VND

Thanh toán thuế vào Ngân sách Nhà nước:

  • Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 50.000.000 VND

Nếu mức thuế chống bán phá giá tạm thời cao hơn mức thuế chính thức, doanh nghiệp được hoàn lại khoản chênh lệch. Khi đó:

  • Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế chống bán phá giá)
  • Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu đã bán hàng hóa)
  • Có TK 152, TK 156 – Hàng hóa (giảm trừ giá nhập kho đối với hàng hóa)

Khi nhận được tiền hoàn từ ngân sách nhà nước:

  • Nợ TK 111, TK 112
  • Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (thuế chống bán phá giá)

Tóm lại, hạch toán thuế chống bán phá giá là cần thiết để quản lý chi phí nhập khẩu và tuân thủ quy định. Điều này giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính chính xác và bảo vệ ngành sản xuất trong nước.

3. Thuế chống bán phá giá áp dụng trong trường hợp nào?

Thuế chống bán phá giá áp dụng khi hàng hóa nhập khẩu gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho ngành sản xuất trong nước.

Thuế chống bán phá giá áp dụng trong trường hợp nào?

Trường hợp áp dụng thuế chống

bán phá giá theo khoản 5 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016 được quy định như sau:

Điều 4. Giải thích từ ngữ

5. Thuế chống bán phá giá là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.

Như vậy có thể chốt lại thuế chống bán phá giá được áp dụng khi hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam gây thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc đe dọa làm hại ngành sản xuất này, bao gồm cả việc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.

4. Những quy định về thuế chống bán phá giá

Những quy định về thuế chống bán phá giá

Các điều kiện để áp dụng thuế chống bán phá giá bao gồm:

  • Thuế chống bán phá giá áp dụng trong các trường hợp sau:
    • Hàng hóa nhập khẩu bị xác định là bán phá giá tại Việt Nam.
    • Hành vi bán phá giá của hàng hóa nhập khẩu gây ra hoặc có nguy cơ gây thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước.

Thủ tục áp dụng thuế chống bán phá giá

  • Các bước thực hiện thủ tục áp dụng thuế chống bán phá giá gồm:
    • Khởi xướng điều tra: Cơ quan thẩm quyền bắt đầu điều tra khi nhận đơn yêu cầu từ tổ chức, cá nhân sản xuất trong nước hoặc khi phát hiện dấu hiệu bán phá giá.
    • Tiến hành điều tra: Cơ quan có thẩm quyền thực hiện điều tra theo quy định pháp luật.
    • Quyết định áp dụng thuế: Dựa trên kết quả điều tra, cơ quan có thẩm quyền sẽ quyết định áp dụng thuế hoặc kết thúc điều tra.
    • Thông báo: Cơ quan thẩm quyền thông báo quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá tới các bên liên quan.

Cách tính thuế chống bán phá giá

Thuế chống bán phá giá được tính bằng chênh lệch giữa giá bán phá giá của hàng hóa nhập khẩu và giá bán của hàng hóa tương tự sản xuất trong nước. Phương pháp tính có thể bao gồm:

  • Giá bán phá giá của hàng hóa nhập khẩu: Xác định theo phương pháp chênh lệch giá hoặc định giá lại.
  • Giá bán của hàng hóa tương tự trong nước: Xác định qua phương pháp so sánh giá, phân tích chi phí, định giá lại hoặc phương pháp khác phù hợp.

Thời gian hiệu lực của thuế chống bán phá giá

Thuế chống bán phá giá có hiệu lực tối đa 5 năm kể từ ngày quyết định có hiệu lực. Đây là công cụ quan trọng để bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp sản xuất trong nước, nhưng cần được áp dụng cẩn trọng để không ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động thương mại.

Tóm lại, việc hạch toán thuế chống bán phá giá là yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính và tuân thủ pháp lý đối với hàng hóa nhập khẩu. Sự chính xác trong hạch toán không chỉ giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí hiệu quả mà còn bảo vệ quyền lợi hợp pháp và tránh rủi ro pháp lý. 

Gửi yêu cầu tư vấn

Đăng ký nhận tin qua Email

Back to top

Hotline